63 Stravel

Visa E-7-4 Hàn Quốc là gì? những tiêu chuẩn xét duyệt năm 2023

Thảo luận trong 'Tin tức -Kinh nghiệm du lịch Nước Ngoài' bắt đầu bởi thanh thuy, 13 Tháng bảy 2023.

    1. Tỉnh thành:

      Hồ Chí Minh
    2. Chuyên mục:

      Rao vặt
    3. Tình trạng:

      Tin mới nhất
    1. Giá bán :

      0 VNĐ
    2. Địa Chỉ:

      259, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, Quận 3 ->Bản đồ
    3. Thông Tin:

      13 Tháng bảy 2023, 0 Trả lời, 305 Đọc
  1. thanh thuy

    thanh thuy Member

    Nếu muốn làm việc hay học tập tại bất kỳ một quốc gia nào, du học sinh hoặc người lao động cũng bắt buộc phải gửi kèm theo một số giấy tờ hợp pháp. Một trong số đó là thẻ Visa và Visa E-7-4 Hàn Quốc là loại visa dành cho người lao động có bằng cấp chuyên môn rõ ràng và khi có được bằng visa E-7-4 thì người lao động nước ngoài sẽ không phải lo lắng về việc hết hạn visa mà hoàn toàn yên tâm công tác tại Hàn Quốc.

    Và vào năm 2017, Bộ Tư pháp tại Hàn Quốc đã công bố thêm loại visa E-7-4 để tạo điều kiện cho người lao động phổ thông chuyển sang visa E-7-4 theo chế độ tính điểm.

    1. Visa E-7-4 Hàn Quốc là gì?
    Visa E-7-4 là visa tạo điều kiện đơn giản cho lao động đơn giản người nước ngoài có tay nghề do làm việc ở Hàn Quốc lâu năm có cơ hội lưu trú và làm việc ở Hàn Quốc lâu dài.

    [caption id="attachment_22461" align="aligncenter" width="700"][​IMG] Visa E74 Hàn Quốc[/caption]
    Đối tượng: Người lao động có E9, E10, H2 trong vòng 10 năm gần đây làm việc tại Hàn Quốc từ 5 năm trở lên (visa E9 qua lại 2 phải được 2 năm trở ra) và theo chế độ tính điểm thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau:

    • Điều kiện về đóng góp cho ngành công nghiệp phải đạt 52 điểm trở lên với mức thu nhập tối thiểu phải đạt 10 điểm.
    • Điều kiện đóng góp trong tương lai phải đạt 72 điểm trở lên với phần hạng mục cơ bản phải đạt 35 điểm.
    2. Hồ sơ chuyển đổi E-7-4
    Giấy tờ cơ bản:

    • Đơn đăng ký
    • Hộ chiếu còn hiệu lực bản sao và bản chính đối chiếu
    • Căn cước công dân người nước ngoài
    • Lệ phí: 130.000 won
    • 1 ảnh khổ 35mmx45mm phông nền trắng
    • Giấy bảo lãnh của công ty
    • Lý do tuyển dụng
    • Bản hợp đồng theo tiêu chuẩn
    • Trong bản hợp đồng tiền lương phải có mức lương tối thiểu trở lên (phải ghi rõ tiền lương cơ bản, số tiền lương theo giờ và thời gian làm việc)
    • Giấy xác nhận đang làm việc
    • Giấy chứng nhận kinh nghiệm làm việc
    • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của công ty
    • Bản danh sách tham gia bảo hiểm lao động ( hoặc danh sách tham gia 4 bảo hiểm bắt buộc, công ty xin cấp bên công đoàn bảo hiểm lao động)
    • Giấy xác nhận nộp thuế của công ty
    • Giấy chuẩn đoán bệnh lao (với người thuộc đối tượng phải nộp, khi đăng kí chứng minh thư chưa nộp)
    • Giấy tờ xác nhận địa chỉ lưu trú: Hợi đồng nhà, trường hợp ở ký túc xá công ty thì cần bản sao chứng minh thư của giám đốc công ty, ở nhà bạn thì cần giấy xác nhận ở nhờ
    • Giấy chứng nhận thu nhập của 2 năm gần đây do sở thuế cấp ( phải đạt từ 26 triệu won trở lên)
    • Bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học lực cao nhất (cấp 3, cao đẳng, đại học, cao học) dịch thuật công chứng có dấu của đại sứ quán Việt Nam
    • Giấy xác nhận năng lực tiếng Hàn: Giấy xác nhận cấp độ topic hoặc bằng hội nhập văn hóa
    3. Kế hoạch xét duyệt visa E-7-4 năm 2023
    Năm 2023, theo Bộ Tư lệnh Hàn Quốc thì chỉ tiêu xét duyệt Visa E-7-4 mới nhất là 1.250 người

    3.1 Nhận đăng ký định kỳ
    Trước hết là việc đăng kí định kì visa E-7-4 thì theo kế hoạch năm 2023 và 680 người, tương đương với 170 người/ quý.

    Và việc đăng ký được diễn ra như sau:

    • Nhận đăng ký 4 lần/năm và chỉ chọn số lượng phù hợp theo mỗi quý
    Quy trình:

    • Thông báo kì tuyển chọn trên trang chủ HiKorea
    • Nộp hồ sơ cá nhân
    • Đánh giá cá nhân
    • Thông báo kết quả tuyển chọn cuối cùng
    3.2 Nhận đăng ký thường xuyên
    Về việc đăng ký thường xuyên thì sẽ tuyển chọn 570 người.

    • Xét về điểm số: tuyển chọn 150 người có điểm cao nhất.
    • Xét về năng lực làm việc: Các công ty có khả năng tạo việc làm xuất sắc và hỗ trợ việc làm sẽ chọn 50 người.
    • Xét các ngành CN sản xuất: 200 người
    • Xét các ngành CN gốc: 70 người
    • Xét các ngành Nông nghiệp và chăn nuôi: 50 người
    • Xét các ngành Ngư nghiệp: 50 người
    Quy trình: Tuyển chọn quanh năm ( 1/1-31/12)

    Hồ sơ

    • Tuyển chọn cá nhân
    • Kết quả cuối cùng
    *Lưu ý:

    • Đăng kí định kì sẽ được thông báo lịch cụ thể trên trang web HiKorea
    • Đăng kí thường xuyên sẽ không có lịch cụ thể và khi hết chỉ tiêu sẽ tự động khóa sổ
    3.3 Cách đăng ký
    [caption id="attachment_22462" align="aligncenter" width="700"][​IMG] Đơn xin visa Hàn Quốc[/caption]
    • Nộp hồ sơ cá nhân tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi mình đang sinh sống, sau đó là đến Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam để có thể làm thủ tục xin cấp visa.
    • Thời gian: linh hoạt
    4. Tiêu chuẩn xét duyệt
    4.1 Xét duyệt kiểu định kỳ
    Việc xét duyệt định kỳ sẽ chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và đồng thời đảm bảo những yêu cầu sau đây:

    • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên
    • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.
    4.2 Xét duyệt quanh năm
    Xét theo điểm cao:

    • Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 65 trở lên
    • Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.
    Xét theo các công ty tạo việc làm và hỗ trợ việc làm:

    • Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
    • Công ty đạt được những tiêu chí sau về tạo việc làm
    • Có ít nhất 10 lao động Hàn Quốc đã làm việc 3 tháng tính đến ngày nộp đơn
    • Lao động Hàn tăng trung bình 5% so với 2 năm trước
    • Có thể tiến cử 1 người
    • Có đánh giá tốt về hỗ trợ việc làm
    • Cá nhân/công ty được nhận khen thưởng về hỗ trợ việc làm của Bộ Việc làm&Lao động trong vòng 2 năm
    • Cá nhân có khen thưởng có thể đăng ký qua công ty đang hỗ trợ
    • Có thể tiến cử 1 người
    Xét theo ban ngành tiến cử:

    • Đạt được số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ
    • Ngành CN sản xuất: do Bộ Việc làm&Lao động giới thiệu
    • Ngành CN gốc: do Bộ Thương mại , Công nghiệp và Năng lượng giới thiệu
    • Ngành Nông nghiệp&chăn nuôi: do Bộ Lương thực, Nông lâm và Chăn nuôi giới thiệu
    • Ngành Ngư nghiệp: do Bộ Đại dương và Thủy sản giới thiệu
    5. Tiêu chuẩn thu nhập hàng năm
    5.1 Xét duyệt định kỳ
    Thời gian Quý 1 Quý 2-4
    Hồ sơ cần nộp Bản tổng thu nhập 2020
    Báo cáo thanh toán thu nhập 2021

    Bản tổng thu nhập 2020
    Báo cáo thanh toán thu nhập 2021

    5.2 Xét duyệt quanh năm
    Thời gian 1/1-19/3/2022 20/3-30/5/2022 Sau 1/6/2022
    Hồ sơ cần nộp Bản tổng thu nhập 2018
    Bản tổng thu nhập 2019

    Bản tổng thu nhập 2019
    Báo cáo thanh toán thu nhập 2020

    Bản tổng thu nhập 2019
    Bản tổng thu nhập 2020

    6. Các hạng mục chấm điểm của visa E-7-4
    Đối tượng đủ điều kiện: Cá nhân đã làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc ít nhất 5 năm trong 10 năm qua và có visa E9, E10 hoặc H2

    Đối tượng không đủ điều kiện: Vi phạm hình sự, không nộp thuế, vi phạm luật kiểm soát nhập cư 4 lần trở lên.

    Yêu cầu về điểm số:

    – Tối đa 203 điểm

    – Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên

    – Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.

    6.1 Hạng mục cơ bản (tối đa 90 điểm):
    Giá trị đóng góp công nghiệp

    • Thu nhập theo từng năm: tối đa 20 điểm
    Phân loại Từ 33 triệu KRW trở lên Từ 30 triệu KRW trở lên Từ 26 triệu KRW trở lên
    Tính điểm 20 15 10
    • Điều kiện tối thiểu: thu nhập hàng năm từ 26 triệu KRW trở lên (dựa trên giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thuế cấp) trong 02 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn.
    Giá trị đóng góp cho tương lai

    • Chuyên môn: tối đa 20 điểm
    Phân loại Có bằng (A) Đã qua xác minh kỹ năng (B)
    Kỹ sư Kỹ sư CN Người có tay nghề
    Tính điểm 20 15 10 10
    • Lưu ý:
    (A) là các bằng cấp ở Hàn Quốc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt động tại thời điểm nộp đơn và được giới hạn ở trình độ chuyên môn cho “các lĩnh vực kỹ thuật và chức năng” trong Phụ lục 2 của Quy định của Hàn Quốc

    (B) là những người tham gia xác minh kỹ năng được thực hiện bởi tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định

    • Học lực: 10 điểm
    Phân loại Cư nhân Cao đẳng Tốt nghiệp cấp 3
    Tính điểm 10 10 5
    • Không có phép tính trùng lặp giữa các mục với nhau
    • Công nhận cả trong nước và quốc tế, nhưng chỉ công nhận các quy trình đào tạo chính quy
    • Độ tuổi: tối đa 20 điểm
    Phân loại ~24 tuổi ~27 tuổi ~30 tuổi ~23 tuổi ~36 tuổi ~39 tuổi
    Tính điểm 20 17 14 11 8 5
    • Trình độ tiếng Hàn: tối đa 20 điểm
    TOPIK hoặc KIIP
    5 cấp / lớp 5 trở lên 4 cấp / lớp 4 trở lên 3 cấp / lớp 3 trở lên 2 cấp / lớp 2 trở lên
    20 15 10 5
    6.2 Hạng mục lựa chọn (tối đa 113 điểm):
    Thời gian làm việc:

    Tối đa là 10 điểm, số điểm phụ thuộc vào giờ làm việc trong cùng một công ty. Lưu ý: Được tính 1 điểm nếu thời gian làm việc tại công ty hiện tại trên 1 năm, trên 2 năm được tính là 2 điểm, tính theo hợp đồng lao động.

    Tài sản: tối đa 35 điểm

    Phân loại Tiền tiết kiệm định kỳ sau 2 năm cư trú (A) Tài sản ở Hàn Quốc (B)
    Trên 100 triệu Trên 60 triệu Trên 30 triệu Trên 100 triệu Trên 80 triệu Trên 50 triệu
    Tính điểm 15 10 5 20 15 10
    • Có thể khai đồng thời A và B
    • A là khoản tiết kiệm trả góp hàng tháng và phải từ 800.000 KRW trở lên
    • B là bất động sản thuộc sở hữu của người nộp đơn trong hơn một năm kể từ ngày được công nhận
    • A và B chỉ được công nhận là tài sản của riêng người đăng ký khi có tài liệu xác nhận
    Kinh nghiệm làm việc trong vòng 10 năm gần nhất ở Hàn Quốc: tối đa 15 điểm

    Phân loại CN gốc & Nông – Lâm – Ngư nghiệp (A) Chế tạo chung & xây dựng (B)
    6 năm trở lên 4 năm trở lên 6 năm trở lên 4 năm trở lên
    Tính điểm 15 10 10 5
    • Không được đăng ký trùng lặp
    Kinh nghiệm đã học hoặc thực tập khoá học nghề ở Hàn Quốc: tối đa 10 điểm

    Phân loại Học lực ở Hàn Quốc (A) Thực tập ở Hàn Quốc (B)
    Cử nhân trở lên Cao đẳng Trên 1 năm 06 tháng ~ 1 năm
    Tính điểm 10 8 5 3
    • Không được đăng ký trùng lặp
    • (A): hệ chính quy tại các trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc với các chuyên ngành có liên quan
    • (B): thực tập liên quan đến nghề nghiệp liên quan tại cơ sở đào tạo cơ sở tư nhân trong nước dạng visa D-4-6.
    Điểm cộng khác: tối đa 43 điểm

    Phân loại Du học ở Hàn Quốc (A) Ban/Ngành TW tiến cử (B) Làm việc ở xã/huyện (C)
    Thạc sĩ Cử nhân Cao đẳng Trên 4 năm Trên 3 năm Trên 2 năm
    Tính điểm 10 5 3 10 10 7 5
    Phân loại Cống hiến xã hội (D) Nộp thuế từ 3 triệu KRW trở lên (E) Tham gia làm việc mùa vụ giai đoạn dịch bệnh COVID-19 (F)
    Huân chương Tình nguyện 1 tháng 2 tháng 3 tháng
    Tính điểm 5 3 5 1 2 3
    6.3 Hạng mục bị trừ điểm (tối đa 50 điểm)
    Phân loại Vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh (A) Vi phạm luật khác ở Hàn Quốc (B)
    1 lần 2 lần từ 3 lần 1 lần 2 lần từ 3 lần
    Tính điểm 5 10 50 5 10 50
    • Có thể tính cộng (A) + (B)
    • (A) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn, và tính tất cả các trường hợp vi phạm bất kể mức hình phạt ,không nhận đơn của người vi phạm từ 4 lần trở lên.
    • (B) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm, nhưng chỉ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép người đó tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc.
    6.4 Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề
    Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề 1 người 2 người 3 người 4 người 5 người
    Chế tạo (số người đóng góp bảo hiểm) Phổ thông 10 ~ 49 người 50 ~ 149 người 150 ~ 299 người 300 ~ 499 người trên 500 người
    Gốc 5 ~ 9 người 10 ~ 29 người 39 ~ 49 người 50 ~ 99 người trên 100 người
    Xây dựng (số người đóng bảo hiểm) dưới 5 tỉ KRW 5 ~ 30 tỉ KRW 5 ~ 30 tỉ KRW 50 ~ 70 tỉ KRW trên 70 tỉ KRW
    Nông – Lâm – Ngư nghiệp (số người đóng bảo hiểm) dưới 30 người 31 ~ 99 người trên 100 người – –
    7. Chú ý khi nộp đơn xin visa E-7-4
    • Visa E-7-4 dành cho 3 đối tượng visa: visa lao động phổ thông E-9, visa thuyền viên E-10, visa thăm thân làm việc H-2.
    • 3 đối tượng visa trên phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm nên chỉ những người đã ký hợp đồng lần 2 với cùng 1 công ty mới đủ điều kiện tiếp theo để xin visa E-7-4.
    • Thu nhập tối đa phải đạt từ 26 triệu KRW.
    • Trường hợp mới đổi công ty thì không được nộp hồ sơ trong vòng 3 tháng sau khi đổi.
    • Trước khi nộp visa E-7-4 phải kiểm tra xem công ty đang làm đã nộp thuế đầy đủ hay chưa và còn đủ chỉ tiêu xin visa không.
    • Mức điểm để đủ điều kiện xét duyệt visa E-7-4 mới nhất trong quý 1 năm 2023 là 69 điểm.
    Qua bài viết này, Air Go đã cung cấp thông tin về visa E74 và cách thức để có thể xin visa cũng như các điều kiện và tiêu chuẩn. Xuất ngoại đã từ lâu là niềm mơ ước của nhiều người, nếu bạn là người luôn mong muốn được làm việc tại Hàn Quốc thì tấm thẻ visa E74 chính là chìa khóa giúp bạn mở ra một tương lai được làm việc tại đây.

     

Chia sẻ trang này

Loading...