63 Stravel

Những tiếng lóng phổ biến ở Hàn Quốc bạn nên biết

Thảo luận trong 'Tin tức -Kinh nghiệm du lịch Nước Ngoài' bắt đầu bởi thanh thuy, 26 Tháng bảy 2023.

    1. Tỉnh thành:

      Hồ Chí Minh
    2. Chuyên mục:

      Rao vặt
    3. Tình trạng:

      Tin mới nhất
    1. Giá bán :

      0 VNĐ
    2. Địa Chỉ:

      259, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Võ Thị Sáu, Quận 3 ->Bản đồ
    3. Thông Tin:

      26 Tháng bảy 2023, 0 Trả lời, 199 Đọc
  1. thanh thuy

    thanh thuy Member

    Cũng giống như tiếng Việt, người Hàn Quốc thường sử dụng tiếng lóng trong giao tiếp hàng này, nhất là đối với giới trẻ. Từ lóng trong tiếng Hàn là những cụm từ được giới trẻ Hàn Quốc sử dụng để che dấu ý nghĩa mà chỉ có một bộ phận nhất định mới hiểu được. Nếu muốn tự tin khi giao tiếp với người bản xứ khi đi tour du lịch Hàn Quốc thì đừng quên học thuộc ngay một vài tiếng lóng phổ biến nhé! Hãy cùng Air Go tìm hiểu các tiếng lóng phổ biến được người Hàn Quốc sử dụng gần đây qua bài viết dưới đây.

    1. Tìm hiểu từ lóng trong tiếng Hàn là gì?
    “Từ lóng” hay “tiếng lóng” là “một dạng phương ngữ xã hội không chính thức của ngôn ngữ thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày của một nhóm người”. Tiếng lóng lần đầu tiên xuất hiện để che giấu ý nghĩa của các cụm từ thông dụng mà chỉ một số người nhất định mới có thể hiểu được, xét cho cùng thì nó không phổ biến và thường được sử dụng trong phạm vi hẹp, một thời điểm nhất định và một địa điểm nhất định.

    Trong cuộc sống hàng ngày, khi chúng ta giao tiếp chắc chắn sẽ gặp những từ mới hoặc những mẫu câu không giống với những gì chúng ta học trong sách. Cũng giống như tiếng Việt, người Hàn Quốc vẫn thường sử dụng tiếng lóng trong giao tiếp. Từ lóng trong tiếng Hàn (유행어) được hiểu là một từ mới ngắn gọn và độc đáo dùng để diễn đạt những câu ngắn gọn hơn.

    2. Top 29 từ lóng tiếng Hàn phổ biến
    2.1 좋못사 (joh-mos-sa)

    [​IMG]
    좋못사 (joh-mos-sa)

    Đây là từ viết tắt của 좋아하다 못해 사랑해 (không thể thích được vì là yêu). Từ này chủ yếu được sử dụng cho những thứ bạn rất thích. Bạn có thể sử dụng với nhiều đối tượng khác nhau chẳng hạn như ca sĩ, diễn viên bạn yêu thích, bạn thân, đồ ăn và địa điểm.

    2.2 스라밸 (seu-la-bael)
    스라밸 (seu-la-bael) là viết tắt của cụm từ "스터디 앤드 라이프 밸런스" (seu-teo-di aen-deu la-i-peu bael-leon-seu). Đây là phiên âm của câu "study and life balance", có nghĩa là cân bằng giữa việc học và cuộc sống.

    2.3 핑프 (ping-peu)
    핑프 (ping-peu) là viết tắt của cụm từ "핑거 프린세스” (ping-geo peu-lin-se-seu) hoặc “핑거 프린스" (ping-geo peu-lin-seu). Đây là phiên âm của Finger Princess và Finger Prince, chỉ thánh lười, những người lười biếng, tới ngón tay cũng không muốn nhúc nhích.

    2.4 인싸 (in-ssa)

    [​IMG]
    아싸 (a-ssa)

    인싸 (in-ssa) là viết tắt từ phiên âm tiếng của từ “insider”. Nghĩa gốc của từ tiếng Anh này là “người trong cuộc” nhưng các bạn trẻ sử dụng từ 인싸 (in-ssa) này để chỉ những người có quan hệ rộng, hoà đồng với những người xung quanh, luôn bắt kịp những xu hướng mới của thời đại.

    2.5 아싸 (a-ssa)
    아싸 (a-ssa) là từ trái nghĩa với 인싸 (in-ssa). Đây là viết tắt từ phiên âm của từ “outsider” dùng để chỉ những người ngoài cuộc, không có nhiều mối quan hệ xã hội, không hoà đồng với người xung quanh, không theo xu hướng thời đại.

    2.6 혼밥 (hon-bab)
    혼밥 (hon-bab) là viết tắt của “혼자 밥을 먹다” (hon-ja bab-eul meog-da), có nghĩa là ăn cơm 1 mình. Dạo gần đây với chủ nghĩa cá nhân ngày càng phát triển thì người Hàn càng có xu hướng ăn cơm 1 mình. Tuy nhiên từ này mang đến cho mình cảm giác hơi buồn vì ăn cơm 1 mình vốn rất cô đơn mà.

    2.7 혼바비언 (hon-ba-bi-eon)
    Tuy nhiên rất nhiều người Hàn lại thích ăn 1 mình vì họ cảm thấy thoải mái và tiết kiệm hơn trong xã hội đầy bận rộn này. Do đó mà 혼바비언 (hon-ba-bi-eon) ra đời chỉ những người thích ăn cơm 1 mình.

    2.8 3000만큼 사랑해

    [​IMG]
    3000만큼 사랑해

    Đây cũng là câu đã từng là trend ở Việt Nam sau khi Marvel cho ra mắt bộ phim Avengers: Endgame. 3000만큼 사랑해 (sam-cheon man-keum sa-rang-hae) mang ý nghĩ là “yêu anh/ em rất nhiều” có nguồn gốc từ câu thoại nổi tiếng "Love you 3000".

    2.9. 쓸쓸비용 (sseul-sseul-bi-yong)
    쓸쓸비용 (sseul-sseul-bi-yong) bắt buồn từ 2 từ 쓸쓸하다 (sseulsseulhada) nghĩa là cô đơn và 비용 (biyong) nghĩa là chi phí. Khi kết hợp hai từ này lại thì 쓸쓸비용 (sseul-sseul-bi-yong) sẽ có nghĩa là chi phí để giải toả sự cô đơn. Từ này được dùng khi mà tâm trạng bạn không tốt, bạn sẽ chi tiền vào những việc khác như mua sắm, ăn uống để giải toả cảm giác không tốt đó.

    2.10 탕진잼 (tang-jin-jaem)
    탕진잼 (tang-jin-jaem) dùng để chỉ niềm vui thông qua việc mua sắm, tiêu tiền. Vì người Hàn gặp rất nhiều áp lực trong cuộc sống nên nhiều khi họ tiêu tiền để giải toả tâm trạng, thậm chí có những đồ dùng không cần thiết nhưng họ vẫn sẵn sàng chi 1 khoản tiền lớn. Và họ gọi đó là 탕진잼 (tang-jin-jaem) – niềm vui khi tiêu hoang.

    2.11 또먹 (tto-meog)
    또먹 (tto-meog) mang nghĩa là “lại ăn nữa hả?”. Bạn có thể sử dụng từ này với 1 người bạn khi mà người ấy ăn một cách liên tục, không biết no là gì.

    2.12 ㄱㅇㄱ
    Có lẽ bạn đã rất quen với ㅋㅋㅋ rồi đúng không nào. ㅋㅋㅋ dùng để chỉ tiếng cười kekeke. Tuy nhiên dạo này các bạn trẻ Hàn lại hay dùngㄱㅇㄱ để thể hiện sự buồn cười trước điều gì đó. ㄱㅇㄱ là viết tắt của của 개웃겨 (buồn cười vãi). Nhưng từ này bạn chỉ được dùng với bạn bè thân thiết thôi nha. Không được dùng với người lớn tuổi hoặc người không thân với mình đâu nha.

    2. 13 피미여행 (pi-mi-yeo-haeng)
    피미여행 (pi-mi-yeo-haeng) có nguồn gốc từ các từ 피 – 피하다 (tránh), 미 - 미세먼지 (bụi mịn). Cụm từ này có nghĩa là “chuyến du lịch tránh bụi”. Bụi mịn là 1 vấn đề nhức nhối của Hàn Quốc. Do đó, gần đây giới trẻ Hàn Quốc thường chọn những điểm đến xa trung tâm 1 chút để tận hưởng không khí trong lành, không bụi mịn.

    2.14 아아 (a-a) và 뜨아/ 따아 (ai-seu a-me-ri-k a-no)

    [​IMG]
    아아 và 뜨아/ 따아

    아아(a-a) là viết tắt của 아이스 아메리카노 (ai-seu a-me-ri-k a-no), có nghĩa là cà phê americano đá/ lạnh. 뜨아 (tteu-a) là viết tắt của 뜨거운 아메리카노 (tteu-geo-un a-me-ri-k a-no), 따아 (tta-a) 따뜻한 아메리카노 (tta-tteus-han a-me-ri-k a-no) có nghĩa là cà phê americano nóng. Dạo này khi hỏi nhau “Ê! Uống americano đá hay nóng” thì các bạn trẻ Hàn sẽ hay dùng “아아 뜨아?” (a-a tteu-a) hoặc “아아 따아?” (a-a tta-a).

    2.15 이학망 (i-hag-mang)
    이학망 (i-hag-mang) là viết tắt của cụm từ "이번 학기 망함" (i-beon hag-gi mang-ham), có nghĩa là “Học kì này toang rồi”. Các bạn trẻ Hàn sẽ thường dùng từ này khi nói về việc bị trượt khi thi hoặc điểm tổng kết của kì này không được như mong muốn.

    2.16 삼귀다 (sam-gwi-da)
    Trong từ tiếng Hàn 사귀다 có nghĩa là hẹn hò, từ 사 (sa) có cách phát âm giống như số 4 trong tiếng Hàn. Vì vậy, 삼귀다 (samgwida) đã ra đời, chỉ giai đoạn tìm hiểu nhau trước khi chính trở thành người yêu chính thức. Đây còn được gọi là giai đoạn Some ở Hàn.

    2.17 혼틈 (hon-teum)
    혼틈 (hon-teum) là từ viết tắt của 혼란을 틈타 (honlan-eul teumta) và được dùng để chỉ việc làm điều gì đó bằng cách tận dụng sự hỗn loạn như một cơ hội.

    Ví dụ: Ở công ty, mọi người đang rất bận rộn thì bạn đã bí mật chụp ảnh selfie. Người Hàn dùng từ 혼틈셀카 để chỉ hành động này. Hoặc giáo sư đang giảng bài và bạn thì đi muộn nên đã lén vào lớp để điểm danh, trong trường hợp này người Hàn sẽ dùng 혼틈출석.

    2.18 많관부 (manh-gwan-bu)
    많관부 (manh-gwan-bu) là viết tắt của 많은 관심 부탁드립니다 (mong bạn dành nhiều sự quan tâm cho tôi) và thường được người nổi tiếng sử dụng trên mạng xã hội. Đây cũng là một cụm từ điển hình được sử dụng nhiều trong quảng cáo.

    2.19 복세편살 (bok-se-pyeon-sal)
    복세편살 (bok-se-pyeon-sal) là viết tắt của 복잡한 세상 편하게 살자. 복잡한 세상 (bogjabhan sesang) nghĩa là thế giới phức tạp và 편하게 살자 (pyeonhage salja) nghĩa là hãy sống thoải mái. Từ này có nghĩa là hãy để mọi thứ dễ dàng và sống thoải mái theo các quy tắc của riêng mình hơn là theo đuổi những giấc mơ và những thứ mà xã hội định nghĩa là thành công.

    2.20 오저치고 (o-jeo-chi-go)
    Có rất nhiều các biến thể khác như 오점치고 (o-jeom-chi-go) là viết tắt của 오늘 점심 치킨 고 (trưa nay ăn gà nhé) và 오저피고 (o-jeo-pi-go) là viết tắt của 오늘 저녁 피자 고 (tối nay đi ăn pizza nhé).

    2.21 횰로 (hyolo)

    [​IMG]
    횰로 (hyolo)

    Đây là một từ lóng mới dùng để mô tả những người tiêu tiền và đầu tư vào những thứ khiến bản thân hạnh phúc. 횰로 là từ kết hợp của YOLO (bạn chỉ sống một lần) và 홀로 (hollo), có nghĩa là một mình.

    2.22 팩폭 (peak-pok)
    Lần đầu tiên xuất hiện trên Internet vào năm 2016, tiếng lóng này có nghĩa là khiến ai đó sốc với sự thật mạnh mẽ đến mức họ không thể phản bác lại. Nói một cách đơn giản, đó là thành thực một cách hơi tàn nhẫn. 팩폭 (paek-pok) là viết tắt của 팩트 폭력, tạm dịch là bạo lực sự thực.

    Một từ khác trong tiếng Hàn để chỉ trạng thái nghe thấy điều gì đó đúng đến tàn nhẫn là 뼈 맞았다 (bbyuh-ma-jat-dah), có nghĩa là đúng như bị đấm vào xương.

    2.23 코스크 (ko-seukeu), 턱스크 (teok-seukeu)
    Những từ này đã xuất hiện trong thời dịch COVID. 코 (ko) có nghĩa là mũi và 턱 (teok) có nghĩa là cằm trong tiếng Hàn. Vì vậy, đeo khẩu trang mà để lộ mũi hoặc kẹo hẳn xuống cằm gọi là 코스크 (ko-seukeu) và 턱스크 (teok-seukeu).

    Chúng được sử dụng chỉ những người không làm theo các quy định đeo khẩu trang của chính phủ. Ở Hàn những ai vi phạm vi quy tắc đeo khẩu trang sẽ bị phạt 100,000 won.

    2.24 비담 (bi-dam)
    비담, viết tắt của 비주얼 담당, được dùng để chỉ thần tượng có ngoại hình đẹp nhất trong một nhóm nhạc K-pop, 비주얼 là từ Konglish có nghĩa là visual.

    Hầu hết các nhóm nhạc K-pop đều phân chia vai trò cho các thành viên của họ bao gồm vũ đạo, giọng ca chính, rap,... Một trong số họ sẽ đảm nhận gương mặt trung tâm với ngoại hình thu hút.

    2.25 최최차차 (choe-choe-cha-cha)
    Đây là một từ lóng mới bắt nguồn từ một tiếng lóng khác. Nó là viết tắt của 최애는 최애고 차은우는 차은우다. 최애 (choe-eh) nghĩa là được yêu thích nhất, được người hâm mộ dùng để chỉ một nhóm nhạc K-pop hoặc một người nổi tiếng mà họ yêu thích nhất. Choe-choe-cha-cha về cơ bản có nghĩa là Cha Eun-woo đẹp trai đến mức không thể phủ nhận rằng ngay cả những người đã có choe-eh cũng không thể không yêu anh ấy.

    2.26 알잘딱깔센 (al-jal-ttak-kkal-sen)
    Đây là viết tắt của 알아서 잘, 딱, 깔끔하고 센스 있게. Từ này lần đầu tiên được sử dụng trên một trò chơi trực tuyến và sau đó BTS V đã khiến nó trở nên nổi tiếng.

    Phân tích nó theo từng cụm nhỏ nha:

    • 알아서 잘: Tự mình làm tốt
    • 딱: Chính xác
    • 깔끔하고: Gọn gàng
    • 센스 있게: Tinh tế
    2.27 별다줄 (byeol-dajool)
    별다줄 (byul-da-jool) là viết tắt của 별걸 다 줄인다 (byeolgeol da jool een da), có thể dịch là cái gì cũng rút ngắn. Và bạn có thể thấy người Hàn thường rất hay tạo ra từ lóng bằng các rút gọn các cụm từ, câu dài.

    2.28 킹받네 (king-bat-ne)
    Từ này đang được sử dụng rất nhiều dạo gần đây dùng để chỉ một trạng thái cảm xúc quá phấn khích hoặc tức giận đến mức mà không gì có thể thể hiện hết cảm xúc được. Nó được tạo ra bằng các thay đổi từ 열 trong 열받네 (giận giữ) thành từ King để thể hiện mức độ cao nhất của sự giận dữ. Trong khi nhiều người sử dụng từ King thì trên Internet cách viết kg받네 cũng rất hay được dùng.

    2.29 오히려 좋아 (o-hi-ryeo-joh-a)
    오히려 좋아 (o-hi-ryeo-joh-a) có nghĩa là trái lại nó tốt, vậy thì càng tốt. Từ này dùng để chỉ những điều tốt xảy ra trong điều tồi tệ. Nó giúp mọi người tìm thấy mặt tích cực bên cạnh mặt tiêu cực và thường được sử dụng cùng với 'Let's go ~!'

    2.30 어쩔티비 저쩔티비 (eo-jjeoltibi-jeo-jjeoltibi)

    [​IMG]
    어쩔티비 저쩔티비 (eo-jjeoltibi-jeo-jjeoltibi)

    어쩔티비 (eo-jjeoltib) có nghĩa là "thế thì làm sao, đi xem TV đi". Nó được sử dụng với mục đích khiêu khích người khác. Bên cạnh đó, người Hàn cũng thường thay từ TV bằng nhưng sản phẩm điện tử đắt tiền như tủ lạnh, máy tạo ẩm... để nhấn mạnh câu nói. Gần đây trên SNL Korea, Shin Hye-sun đã nổi tiếng nhờ thể hiện tốt từ lóng này.

    2.31 뇌절 (noe-jeol)
    뇌절(noe-jeol) được dùng để chỉ hoạt động suy nghĩ đột nhiên dừng lại, như thể một mạch trong não bị cắt vì những lời nói hoặc hành động cứ lặp đi lặp lại. Từ này thường được học sinh và thanh niên sử dụng để từ chối những gì cứ lập đi lặp lại 1 cách chán ngắt.

    2.32 당모치 (dang-mo-chi)
    Những người yêu thích gà rán sẽ thấy từ này cực hữu ích. 당모치 (dang-mo-chi) là từ viết tắt của 당연히 모든 치킨은 옳다 (tất cả gà rán đều ngon). Có rất nhiều thương hiệu gà ở Hàn Quốc và với nhiều người thì cứ gà rán là ngon, không cần phân biệt vị, thương hiệu. Từ này dùng để ám chỉ điều đó.

    Trên đây là top 33 từ lóng trong tiếng Hàn được thiếu niên Hàn Quốc sử dụng nhiều nhất. Hy vọng với những từ vựng tiếng Hàn vô cùng slang phía trên sẽ giúp bạn không quá bất ngờ khi nghe những lời thoại quen thuộc trong phim mà bạn có thể ứng dụng khi đi tour du lịch Hàn Quốc.
     

Chia sẻ trang này

Loading...