Từ 01/01/2025, sẽ có mẫu Giấy chứng nhận mới được ban hành theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật tới người dân cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới.
>>> Xem thêm: Hướ́ng dẫn mua bán xe ô tô
2. Thời hạn sử dụng đất từ 01/8/2024 là bao nhiêu năm?
2.1 Đất sử dụng ổn định, lâu dài
Theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024, những loại đất được sử dụng ổn định, lâu dài bao gồm:
– Đất ở.
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
– Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đang được các cá nhân sử dụng ổn định, được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê.
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập.
– Đất quốc phòng, an ninh.
– Đất tín ngưỡng.
– Đất tôn giáo.
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
– Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
– Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai 2024 gồm:
- Đất chuyển mục đích sử dụng từ phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.
- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
2.2 Đất sử dụng có thời hạn
Theo quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024, trừ các trường hợp tại mục 2.1 thì thời hạn sử dụng đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
– Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp với đất đất trồng cây hằng năm, lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức: 50 năm.
Hết thời hạn sử dụng vẫn tiếp tục được sử dụng theo thời hạn trên mà không phải gia hạn.
– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp với cá nhân: ≤ 50 năm.
– Thời hạn giao, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư: ≤ 50 năm.
Trường hợp là dự án hoạt động >50 năm: Thời hạn giao, cho thuê đất là theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Hết thời hạn sử dụng: Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn nhưng cũng không quá 70 năm.
– Thời hạn giao, cho thuê đất nhưng không phải để lập dự án đầu tư: ≤ 50 năm.
– Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: ≤ 99 năm.
Hết thời hạn sử dụng: Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn/ cho thuê đất khác nhưng cũng không quá 99 năm.
2.3 Đất chuyển mục đích sử dụng
(1) Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
– Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, phòng hộ sang loại đất khác: Thời hạn xác định theo thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.
– Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, lâu năm; đất rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản; đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ: Thời hạn lâu dài.
– Trường hợp chuyển mục đích giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp trên: Được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã giao, cho thuê.
– Trường hợp chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp: Thời hạn xác định theo thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.
(2) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư: Thời hạn sử dụng là ≤ 50 năm.
Trường hợp là dự án hoạt động >50 năm: Thời hạn giao, cho thuê đất là theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.
Hết thời hạn sử dụng: Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được xem xét gia hạn nhưng cũng không quá 70 năm.
(3) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc ngược lại: Thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài.
(Căn cứ: Điều 173 Luật Đất đai 2024)
2.4 Đất nhận chuyển quyền sử dụng
(1) Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền.
Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất thông qua nhận chuyển quyền: Tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn tại Điều 172 Luật Đất đai 2024 mà không phải làm thủ tục gia hạn.
(2) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.
(Căn cứ: Điều 174 Luật Đất đai 2024)
Trên đây là hướng dẫn về cách kiểm tra thời hạn sử dụng đất trên mẫu Sổ đỏ mới. Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ pháp lý, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo thông tin:
[COLOR=#ff4d4d]MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
[COLOR=#ff4d4d]Hotline : 0966.22.7979
Email: [EMAIL]ccnguyenhue165@gmail.com[/EMAIL]
THƯ VIỆN ẢNH
Click vào để phóng to ảnh/ video dưới dạng slide
Ads by 098.151.5060